|
|
Nhu Thắng Cương - Đạo Đức Kinh - Lão Tử |
將欲歙之, 必故張之﹔ 將欲弱之, 必故強之﹔ 將欲廢之, 必故興之﹔ 將欲取之, 必故與之。 是謂微明。 柔弱勝剛強。 魚不可脫于淵, 國之利器不可以示人。
Phiên âm Tương dục hấp chi, tất cố trương chi﹔ tương dục nhược chi, tất cố cường chi ﹔ tương dục phế chi, tất cố cử chi ﹔ tương dục thủ chi, tất cố dữ chi。 thị vị vi minh。 nhu nhược thắng cương cường。 ngư bất khả thoát ư uyên, quốc chi lợi khí bất khả dĩ thị nhân。 Dịch nghĩa
Muốn cho vật gì thu rút lại thì tất hãy nở rộng nó ra đã. Muốn cho ai yếu đi thì tất hãy làm cho họ mạnh lên đã. Muốn phế bỏ ai thì tất hãy đề cử họ lên đã. Muốn lấy vật gì thì tất hãy cho đã. [Hiểu] như vậy là sâu kín mà sáng suốt. Vì nhu nhược thắng được cương cường.
Cá không nên rời khỏi vực. Lợi khí của nước không nên khoe cho dân thấy. |
| Bình luận |
|
|
|
|